image banner
MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÁO

I. KHÁI NIỆM CÁC LOẠI PHÁO

 1. Pháo là sản phẩm có chứa thuốc pháo, khi có tác động của xung kích thích cơ, nhiệt, hóa hoặc điện gây ra phản ứng hóa học nhanh, mạnh, sinh khí, tạo ra hiệu ứng âm thanh, ánh sáng, màu sắc trong không gian, gây ra tiếng nổ hoặc không gây ra tiếng nổ. Pháo bao gồm pháo nổ (pháo nổ, pháo hoa nổ) và pháo hoa.

       2. Pháo nổ là sản phẩm được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, khi có tác động của xung kích thích cơ, nhiệt, hóa hoặc điện gây ra tiếng nổ. 3. Pháo hoa nổ là sản phẩm được được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, khi có tác động của xung kích thích cơ, nhiệt, hóa hoặc điện gây ra tiếng rít, tiếng nổ và hiệu ứng màu sắc trong không gian. 4. Pháo hoa là sản phẩm được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, khi có tác động của xung kích thích cơ, nhiệt, hóa hoặc điện tạo ra các hiệu ứng âm thanh, ánh sáng, màu sắc trong không gian, không gây ra tiếng nổ.

          II. CÁC HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM

1. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc chiếm đoạt pháo nổ; trừ trường hợp tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ nghiên cứu, sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, cung cấp, vận chuyển, sử dụng pháo hoa nổ theo quy định tại Nghị định số 137/2020/NĐ-CP.

2. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng trái phép pháo hoa, thuốc pháo.

 3. Mang pháo, thuốc pháo trái phép vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc vào nơi cấm, khu vực cấm, khu vực bảo vệ và mục tiêu bảo vệ.

4. Lợi dụng, lạm dụng việc sử dụng pháo để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

5. Trao đổi, tặng, cho, gửi, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố pháo hoa nổ hoặc thuốc pháo để sản xuất pháo trái phép; vận chuyển, bảo quản, tiêu hủy pháo không bảo đảm an toàn hoặc làm ảnh hưởng đến môi trường.

6. Chiếm đoạt, mua, bán, trao đổi, tặng, cho, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, làm giả, sửa chữa, tẩy xóa các loại giấy phép về pháo.

7. Giao pháo hoa nổ, thuốc pháo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện theo quy định.

8. Hướng dẫn, huấn luyện, tổ chức huấn luyện cách thức chế tạo, sản xuất, sử dụng trái phép pháo dưới mọi hình thức.  

9. Cố ý cung cấp thông tin sai lệch về quản lý, bảo quản pháo, thuốc pháo; không báo cáo hoặc báo cáo không kịp thời, che giấu hoặc làm sai lệch thông tin về việc mất, thất thoát, tai nạn, sự cố về pháo, thuốc pháo.

III. CHỦ THỂ ĐƯỢC NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CUNG CẤP, VẬN CHUYỂN PHÁO HOA, PHÁO HOA NỔ; KINH DOANH PHÁO HOA

Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng.

IV. CHỦ THỂ ĐƯỢC SỬ DỤNG PHÁO HOA, PHÁO HOA N

1. Cơ quan nhà nước được sử dụng pháo hoa nổ trong các trường hợp quy định tại Điều 11 của Nghị định 137/2020/NĐ-CP;

2. Cơ quan, tổ chức sử dụng pháo hoa nổ để biểu diễn, thi đấu theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định 137/2020/NĐ-CP;

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ được sử dụng pháo hoa theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Nghị định 137/2020/NĐ-CP.

V. THẨM QUYỀN CHO PHÉP BẮN PHÁO HOA NỔ

Trường hợp tổ chức bắn pháo hoa nổ theo quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều 11 Nghị định 137/2020/NĐ-CP và các trường hợp thay đổi tầm bắn, thời lượng bắn pháo hoa nổ do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quyết định sau khi có văn bản trao đổi thống nhất với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.

VI. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC SỬ DỤNG PHÁO HOA

 1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ được sử dụng pháo hoa trong các trường hợp sau: Lễ, tết, sinh nhật, cưới hỏi, hội nghị, khai trương, ngày kỷ niệm và trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi sử dụng pháo hoa chỉ được mua pháo hoa tại các tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh pháo hoa. Như vậy, đối với pháo nổ, pháo hoa nổ (có gây tiếng nổ) thì không cho phép người dân tự sử dụng; đối với pháo hoa, các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi sử dụng phải đảm bảo 03 yếu tố sau:

- Một là: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chỉ sử dụng pháo hoa trong các trường hợp: Lễ, tết, sinh nhật, cưới, hỏi, hội nghị, khai trương, ngày kỷ niệm và trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; Không sử dụng vào các mục đích khác.

 - Hai là: Người sử dụng pháo hoa phải có đủ năng lực hành vi dân sự, tức là người từ đủ 18 tuổi trở lên, không phải là người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không thể nhận thức, làm chủ được hành vi hoặc người nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình mà Tòa án đã có quyết định tuyên bố là người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

- Ba là: Chỉ được mua pháo hoa tại các tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng đã được cấp phép kinh doanh pháo hoa.

4 VII. XỬ LÝ CÁC HÀNH VI VI PHẠM TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÁO

 Mọi hành vi sản xuất, mua bán, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng trái phép các loại pháo sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc xử lý hình sự tùy tính chất, mức độ của hành vi, cụ thể:

1. Xử lý vi phạm hành chính:

a) Hành vi “Sử dụng các loại pháo, thuốc pháo trái phép” bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng và Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (theo quy định tại điểm i khoản 3, điểm a khoản 7 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP);

b) Hành vi “Vận chuyển, tàng trữ trái phép pháo, thuốc pháo hoặc nguyên liệu, phụ kiện để sản xuất pháo” bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng, Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính (theo quy định tại điểm 4 khoản 4, điểm e khoản 8 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP);

c) Hành vi “buôn bán pháo nổ” bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng (theo quy định tại Điều 8 Nghị định 98/2020/NĐ-CP).

d) Hành vi “Sản xuất pháo nổ” bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng theo quy định tại Điều 8 Nghị định 98/2020/NĐ-CP).

2. Xử lý hình sự:

a) Tội sản xuất, buôn bán hàng cấm: Người nào sản xuất, buôn bán pháo nổ, pháo hoa nổ từ 6 kg trở lên sẽ bị phạt tiền từ 100 triệu đến 01 tỷ hoặc phạt tù từ 01 năm đến 5 năm (Điều 190 BLHS 2015, sửa đổi, bổ sung tại điểm 40 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ Luật Hình sự 2017).

b) Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm: Người nào tàng trữ, vận chuyển pháo nổ, pháo hoa nổ từ 6 kg trở lên sẽ bị phạt tiền từ 50 triệu đến 300 triệu đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm (Điều 191 BLHS 2015, sửa đổi, bổ sung tại điểm 41 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ Luật Hình sự 2017).

 c) Tội gây rối trật tự công cộng: Người đốt pháo nổ, pháo hoa nổ trái phép gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội có thể bị phạt tiền từ 5 triệu đến 50 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 07 năm (Điều 318 Bộ luật Hình sự 2015).

Ngoài ra, nếu buôn bán hoặc vận chuyển pháo trái phép qua biên giới sẽ chịu trách nhiệm về tội buôn lậu (Điều 188) hoặc tội vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới (Điều 189). Nếu đốt pháo nổ, pháo hoa nổ gây thiệt hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của người khác thì người vi phạm có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về các tội danh khác tương xứng với hậu quả nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản do hành vi đốt pháo gây ra./.

image advertisementimage advertisement
image advertisementimage advertisement
image advertisement

BẢN QUYỀN SỬ DỤNG THUỘC PHƯỜNG ĐÔNG THỌ - THÀNH PHỐ THANH HÓA

Trưởng ban biên tập: Ông Đỗ Văn Trung Chức vụ: Chủ tịch UBND Phường Đông Thọ

ĐC: 05 Nguyễn Phúc Chu - phường Đông Thọ - Tp.Thanh Hóa - Tỉnh Thanh Hóa

Ghi rõ nguồn tin khi phát hành lại nội dung trên Cổng thông tin điện tử thành phố Thanh Hóa.

Chung nhan Tin Nhiem Mang